MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MẶT BẰNG MỚI NHẤT 2022
Hợp đồng cho thuê mặt bằng là hợp đồng có sự hợp tác thỏa thuận của các bên, theo đó cho thuê mặt bằng cho thuê để sử dụng một thời hạn nhất định, bên thuê mặt bằng phải thanh toán tiền thuê.
Hợp đồng mặt bằng là loại hợp đồng rất thông dụng hiện nay. Khi nhu cầu thuê mặt bằng của người dân không ngừng tăng lên nhất là hiện nay ngay sau khi dịch qua đi kinh tế dần ổn định nhu cầu cho thuê mặt bằng cần phát triển hơn. Tất nhiên, việc biết và soạn thảo hợp đồng cho thuê lầ rất cần thiết. Đối với các cá nhân, tổ chúc có nhu cầu.
Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng mới nhất mà Thuematbang.com.vn cung cấp cho các bạn tham khảo!
Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?
Hợp đồng thuê mặt bằng là hợp đồng kinh doanh, trên văn bản giao kết giữa bên thuê và bên cho thuê việc sử dụng mặt bằng được thuê để kinh doanh, buôn bán hoặc sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định và người thuê phải chịu trách nhiệm trả tiền thuê cho chủ nhà theo thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật.
Để đảm bảo cho quyền lợi của cả hai bên, hợp đồng phải nêu đầy đủ các điều khoản thỏa thuận sử dụng mặt bằng và những nghĩa vụ liên quan phải thực hiện. Các điều khoản phải rõ ràng, súc tích, dễ hiểu và tuân theo chuẩn mực, quy định của pháp luật. Hợp đồng phải có đầy đủ chữ ký của hai bên, với những hợp đồng có thời hạn từ 6 tháng trỏ lên phải được công chứng, xác thực hoặc đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nội dung của hợp đồng cho thuê mặt bằng bao gồm:
-
Thông tin của các bên hợp tác
-
Thông tin mặt bằng
-
Thời hạn cho thuê
-
Giá thuê và phương thức thanh toán :
Trên thị trường hiện nay không có bất cứ một quy định vê mức giá đối với việc thuê mặt bằng. Nên giá thuê hoàn toàn phụ thuộc vào sự thỏa thuận của bên cho thuê và bên thuê.
Bên cạnh mức giá, hai bên cũng cần phải thỏa thuận rõ về hình thức thanh toán: trả tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cùng với thời hạn thanh toán là hàng tháng, quý hoặc hàng năm.
Cần phải chú ý với các cam kết như:
Với bên cho thuê không được tăng giá hoặc không được tăng trong thời gian cụ thể. Nếu tăng thì phải thông báo trước với bên còn lại là tăng bao nhiêu % và việc tăng giá bắt đầu từ lúc nào.
Với bên thuê cần cam kết nộp đúng thời hạn vào thời gian mà 2 bên đã thỏa thuận, ký kết.
Trong hợp đồng cũng cần quy định rõ về quyên và nghĩa vụ của mỗi bên:
1.Quyền và nghĩa vụ của bên thuê:
-
Nhận mặt bằng cùng các trang thiết bị, tiện ích đi liền theo thỏa thuận
-
Có quyền yêu cầu bên chủ mặt bằng sửa chữa trong trường hợp bị xuống cấp, hư hỏng,…
-
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã ký kết nếu như có sự thay đổi về chủ sở hữu mặt bằng.
-
Được phép ưu tiên ký tiếp hợp đồng cho thuê nếu hết thời hạn mà mặt bằng vẫn được dùng với mục đích cho thuê
2.Quyền, nghĩa vụ bên cho thuê
-
Yêu cầu bên thuê thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng cùng với tiền thuê dịch vụ đi kèm (nếu có) trong thỏa thuận
-
Được sửa chữa, nâng cấp mặt bằng trong thời gian cho thuê nếu được sự đồng ý của bên thuê
-
Trao đổi, thỏa thuận với bên thuê về việc điều chỉnh giá
-
Khi hết thời hạn thuê được phép lấy lại mặt bằng
-
Nếu như có sự cố hư hỏng được gây ra từ bên thuê sẽ có quyền yêu cầu tiến hành sửa chữa, bồi thường thiệt hại
Ngoài các điều khoản trên, các khoản mục sau sẽ có trong hợp đồng như phương thức giải quyết khi có tranh chấp, cam kết mỗi bên, chấm dứt hợp đồng,…
Những lưu ý trước khi ký kết hợp đồng
-
Thông tin trong hợp đồng phải được điền đầy đủ chính xác!
-
Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.
-
Trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
-
Các bên cần thỏa thuận rõ những điều khoản cơ bản về: diện tích và hiện trạng của mặt bằng cho thuê, thời gian cho thuê, mục đích thuê, giá cả cho thuê.
-
Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.
-
Các bên cần chú ý những điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
-
Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
-
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Luật nhà ở 2014;
Hôm nay ngày……….tháng……… năm 20…… tại địa chỉ ……………………………………….
Chúng tôi gồm có:
Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)
Họ và tên:……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
CMND số:………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………………………………….
Bên cho thuê: (Gọi tắt là Bên B)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
CMND số:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh …………………. tại địa chỉ số….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.
Chi tiết mặt bằng bao gồm: ……………………………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn thuê
Thời hạn:………….. năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1 Giá cả
-
Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh…
-
Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
-
Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….
-
Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác
3.2 Phương thức thanh toán:
-
Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán.
-
Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
-
Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.
3.3 Hình thức thanh toán: ………………………………
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B
-
Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
-
Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
-
Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
-
Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
-
Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
-
Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
-
Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
-
Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục hợp đồng) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A
-
Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
-
Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác ví dụ như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng này cho bất kỳ một bên thứ ba khác.
-
Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của
-
Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
-
Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
-
Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
-
Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
-
Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
-
Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng đi xuống trong thời hạn của hợp đồng.
-
Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.
Điều 6: Thỏa thuận chung
-
Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
-
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
-
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
-
Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
BÊN THUÊ BÊN CHO THUÊ
Xem them nhiều thông tin liên quan tại: Hàng loạt các mặt bằng kinh doanh ở vị trí đắt địa đã được các Doanh Nghiệp “săn lùng” để tái hoạt động lại sau dịch.